Trường Đại học Văn hóa Trung Quốc là một trong những đại học tư thục uy tín hàng đầu tại Đài Loan, nổi bật với môi trường học tập đa dạng, khuôn viên tuyệt đẹp tọa lạc trên núi Dương Minh, cùng truyền thống đào tạo mạnh về các lĩnh vực khoa học xã hội, nhân văn, nghệ thuật, thể thao và quản trị kinh doanh. Trong bài viết hôm nay, Du học Hải Dương sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin chi tiết về trường, các ngành tuyển sinh, mức học phí, học bổng cũng như ký túc xá của Đại học Văn hóa Trung Quốc.

I. Giới thiệu Đại học Văn hóa Trung Quốc

- Đại học Văn hóa Trung Quốc – 中國文化大學
- Chinese Culture University – PCCU
- Địa chỉ: Số 55, Đường Huagang, Quận Shilin, Thành phố Đài Bắc
- Website: https://www.pccu.edu.tw/
Đại học Văn hóa Trung Quốc (Chinese Culture University – PCCU – 中國文化大學) được thành lập bởi Giáo sư Chang Chi-Yun vào năm 1962 với tên gọi “Đại học Viễn Đông”, và sau đó được gọi là “Trường Đại học Văn hóa Trung Quốc” bởi cố Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Tưởng Giới Thạch.
Đại học Văn hóa Trung Quốc kết hợp giá trị truyền thống và những đổi mới hiện đại thành các đề tài nghiên cứu hàng đầu, làm cầu nối giữa trải nghiệm văn hóa và đáp ứng nhu cầu của thế giới toàn cầu hóa.
Tại Đại học Văn hóa Trung Quốc, các lý tưởng của Trung Quốc và phương Tây về giá trị truyền thống và những đổi mới hiện đại được kết hợp thành các đề tài nghiên cứu hàng đầu, làm cầu nối giữa trải nghiệm văn hóa và đáp ứng nhu cầu của thế giới toàn cầu hóa.
Đại học Văn hóa Trung Quốc đánh giá cao sự trao đổi quốc tế. Năm 2014, Bằng tiến sĩ danh dự đã được trao cho hơn 300 học giả, chính khách, giáo sĩ, nghệ sĩ, doanh nhân và nhà báo từ 30 quốc gia.
Vị trí địa lý và môi trường học tập
- Đại học Văn hóa Trung Quốc nằm trong top 20 trường đại học xuất sắc nhất Đài Loan và thuộc top 6% các trường đại học tốt nhất thế giới theo EduRank.
- Trường đã công bố 4.588 bài báo khoa học, được trích dẫn 75.744 lần, phản ánh tầm ảnh hưởng và chất lượng nghiên cứu của PCCU trên trường quốc tế.
- Tính đến năm 2014, PCCU đã thiết lập quan hệ hợp tác với gần 200 trường đại học trên toàn thế giới, mở rộng cơ hội trao đổi học thuật và nghiên cứu cho sinh viên và giảng viên.
- Trường hiện có 12 chuyên ngành với 61 khoa, 43 chương trình thạc sĩ và 12 chương trình tiến sĩ, phục vụ hơn 25.000 sinh viên mỗi năm.
Thế mạnh nổi bật:
- Nghệ thuật, Truyền thông, Kiến trúc, Ngôn ngữ và Văn hóa là những lĩnh vực mũi nhọn.
- Là một trong những trường đầu tiên tại Đài Loan mở ngành Thể thao chuyên nghiệp và các môn nghệ thuật biểu diễn.
- Các ngành liên quan đến Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn cũng rất phát triển nhờ vị trí gần danh lam thắng cảnh và thiên nhiên phong phú.
Chương trình quốc tế và sinh viên nước ngoài
- PCCU hiện có hàng ngàn sinh viên quốc tế đến từ hơn 40 quốc gia trên thế giới, trong đó có nhiều sinh viên Việt Nam.
- Trường cung cấp các chương trình quốc tế được giảng dạy bằng tiếng Anh ở các ngành như: Quản trị kinh doanh quốc tế, Truyền thông, Du lịch…
- Có chương trình học tiếng Trung (Chinese Language Center) cho sinh viên muốn nâng cao tiếng trước khi vào học chính khóa.
- Tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa, giao lưu văn hóa giúp sinh viên quốc tế dễ dàng hòa nhập.
II. Các chuyên ngành tuyển sinh của Đại học Văn hóa Trung Quốc
KÝ HIỆU | CHƯƠNG TRÌNH HỌC |
CH | Chương trình giảng dạy bằng tiếng Trung |
EN | Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh |
SE | Chương trình có tiếng Anh để đủ diều kiện tốt nghiệp |
Khoa Giáo dục Đại cương (College of Liberal Arts)
Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt | Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Department of Philosophy | Triết học | CH | CH | CH |
Department of Chinese Literature | Văn học Trung Quốc | CH | CH | |
Department of History | Lịch sử | CH | CH | CH |
Khoa Nghiên cứu & Ngoại ngữ (College of International Studies & Foreign Languages)
Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt | Cử nhân | Thạc sĩ |
Department of Japanese Language and Literature | Ngữ văn Nhật Bản | CH | CH |
Department of Korean Language and Literature | Ngữ văn Hàn Quốc | CH | CH |
Department of Global Business | Kinh doanh Toàn cầu | EN | EN |
Khoa Khoa học Tự nhiên (College of Science)
Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt | Cử nhân | Thạc sĩ |
Department of Applied Mathematics | Toán học ứng dụng | CH | |
Department of Optoelectric Physics | Vật lý quang điện | CH | |
Department of Chemistry | Hóa học | CH | |
Department of Applied Chemistry | Hóa học ứng dụng | CH | |
Department of Geography | Địa lý | CH | |
Department of Life Science | Khoa học Đời sống | CH |
Khoa Luật (College of Law)
Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt | Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Department of Law | Luật | CH | CH | CH |
Khoa Khoa học Xã hội (College of Social Sciences)
Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt | Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Department of Political Science | Khoa học Chính trị | CH | CH | CH |
Department of Economics | Kinh tế | CH | CH | |
Department of Social Welfare | Phúc lợi Xã hội | CH | ||
Department of Labor and Human Resources | Nguồn Lao động và Nhân lực | CH | CH | |
Department of Public Administration and Management | Hành chính công và Quản trị | CH | ||
National Institute of Development & Mainland China Studies | Phát triển & Nghiên cứu Trung Quốc đại lục | CH | ||
Institute of National Development and Mainland China Studies (National Development Program) | Phát triển Quốc gia và Nghiên cứu Trung Quốc Đại lục (Chương trình Phát triển Quốc gia) | CH | ||
Institute of National Development and Mainland China Studies (Mainland China Studies Program) | Phát triển Quốc gia và Nghiên cứu Trung Quốc Đại lục (Chương trình Nghiên cứu Trung Quốc Đại lục) | CH |
Khoa Nông nghiệp (College of Agriculture)
Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt | Cử nhân | Thạc sĩ |
Department of Horticulture and Biotechnology | Trồng trọt và Công nghệ sinh học | CH | |
Department of Animal Science | Khoa học Động vật | CH | |
Department of Forestry and Nature Conservation | Lâm nghiệp và Bảo tồn Thiên nhiên | CH | |
Department of Land Resources | Tài nguyên Đất đai | CH | |
Department of Applied Science of Living | Khoa học Ứng dụng Đời sống | CH | CH |
Department of Nutrition and Health Sciences | Khoa học Dinh dưỡng và Sức khỏe | CH | |
Graduate Institute of Biotechnology | Công nghệ Sinh học | CH / SE |
Khoa Kỹ thuật (College of Engineering)
Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt | Cử nhân | Thạc sĩ |
Department of Chemical & Materials Engineering | Hóa chất & Kỹ thuật Vật liệu | CH | CH |
Department of Electrical Engineering | Kỹ thuật Điện | CH | |
Department of Mechanical Engineering | Kỹ thuật Cơ khí | CH | |
Mechanical Engineering (Digital Electromechanical) | Kỹ thuật Cơ khí (Cơ điện kỹ thuật số) | CH | |
Department of Textile Technology and Innovation Application Engineering |
Công nghệ Dệt May và Ứng dụng Đổi mới Kỹ thuật | CH | |
Department of Computer Science & Information Engineering | Khoa học Máy tính & Kỹ thuật Thông tin | CH | CH |
Khoa Kinh doanh (College of Business)
Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt | Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Department of International Trade | Thương mại Quốc tế | CH | CH | |
Department of International Business Administration | Quản trị Kinh doanh Quốc tế | CH | CH | CH / SE |
Department of Accounting | Kế toán | CH | CH | |
Department of Tourism Management | Quản trị Du lịch | CH | CH | |
Department of Information Management | Quản lý Thông tin | CH | CH | |
Department of Banking & Finance (Financial Marketing Program) | Tài chính & Ngân hàng (Chương trình Tiếp thị Tài chính) | CH | ||
Department of Banking & Finance (Banking & Finance Program) | Tài chính & Ngân hàng (Chương trình Tài chính & Ngân hàng) | CH | ||
Department of Banking & Finance (Digital Finance Program) | Tài chính & Ngân hàng (Chương trình Tài chính Số) | CH | ||
Department of Banking & Finance | Tài chính & Ngân hàng | CH | ||
Department of Marketing | Marketing | CH | CH |
Khoa Báo chí & Truyền thông Đại chúng (College of Journalism and Mass Communications)
Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt | Cử nhân | Thạc sĩ |
Department of Journalism | Báo chí | CH / SE | CH |
Department of Advertising | Quảng cáo | CH | |
Department of Information Communications | Thông tin Truyền thông | CH | CH |
Department of Mass Communication | Truyền thông Đại chúng | CH |
Khoa Nghệ thuật (College of Arts)
Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt | Cử nhân | Thạc sĩ |
Department of Fine Arts | Mỹ thuật | CH | CH |
Department of Theatre Arts | Nghệ thuật Sân khấu | CH | |
Department of Chinese Drama | Kịch Trung Quốc | CH | |
Department of Dance | Khiêu vũ | CH |
Khoa Thiết kế Môi trường (College of Environmental Design)
Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt | Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Department of Urban Planning & Development Management | Quản lý Quy hoạch & Phát triển Đô thị | CH | CH | |
Department of Architecture and Urban Design | Kiến trúc và Thiết kế Đô thị | CH | CH | CH |
Department of Landscape Architecture & Environmental Planning | Kiến trúc Cảnh quan & Quy hoạch Môi trường | CH |
Khoa Động học Cơ thể và Sức khỏe (College of Kinesiology and Health)
Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Institute of Sport Coaching Science | Khoa học Huấn luyện Thể thao | CH | CH |
Interdisciplinary Program in Kinesiology and Health | Chương trình Liên ngành về Khoa học Vận động và Sức khỏe | CH |
Khoa Giáo dục (College of Education)
Tên tiếng Anh | Tên tiếng Việt | Cử nhân | Thạc sĩ |
Department of Education and Learning Technology | Giáo dục và Công nghệ Học tập | CH | |
Department of Physical Education | Giáo dục Thể chất | CH | |
Department of Counseling Psychology | Tư vấn Tâm lý | CH | CH |
III. Học phí & tạp phí, Ký túc xá Đại học Văn hóa Trung Quốc
Học phí và tạp phí
KHOA/NGÀNH | HỌC PHÍ VÀ TẠP PHÍ |
Khoa Kỹ thuậtKhoa Nghệ thuậtKhoa Báo chí & Truyền thôngKhoa Thiết kế Môi trường | 53,390 NTD/ Kỳ |
Khoa Khoa học Tự nhiên Khoa Nông nghiệpKhoa Động học cơ thể và Sức khỏe | 52,950 NTD/ Kỳ |
Khoa Quản trị Kinh doanh | 46,425 NTD/ Kỳ |
Khoa Nghệ thuật Tự doKhoa Luật KhoaKhoa học Xã hộiKhoa Giáo dục Đại cươngKhoa Nghiên cứu Quốc tế & Ngoại ngữ | 45,735 NTD/ Kỳ |
Ký túc xá
Hạng mục | Da-Ci (Nữ, phòng chung) | Da-Ya (Nữ, phòng chung) | Da-Lun (Nam, phòng chung) | Da-Zhuang (Nam, phòng chung) | Da-Zhuang (Nam, phòng studio) |
Phí ký túc xá (mỗi học kỳ) | TWD $10,600 | TWD $11,700 | TWD $11,700 | TWD $13,900 | TWD $15,700 |
Tiền đặt cọc | TWD $1,000 | TWD $1,000 | TWD $1,000 | TWD $1,000 | TWD $1,000 |
CÁC CHI PHÍ KHÁC TẠI ĐẠI HỌC VĂN HÓA TRUNG QUỐC
- Phí điều hòa: Tính theo mức sử dụng, mua thẻ điều hòa riêng
- Ngày nhận phòng: Một tuần trước khi bắt đầu học kỳ
- Chi phí: Phí ký túc xá từ 10,600 – 15,700 TWD mỗi học kỳ, không bao gồm chi phí ở lại trong kỳ nghỉ đông và hè.
Bảo hiểm y tế:
- Sinh viên quốc tế bắt buộc tham gia bảo hiểm y tế trong 6 tháng đầu khi nhập học.
- Sinh viên có Thẻ Cư trú Người nước ngoài (ARC) có thể tham gia Bảo hiểm Y tế Quốc gia (NHI) sau khi cư trú liên tục 6 tháng tại Đài Loan (nếu rời Đài Loan không quá 30 ngày trong thời gian đó).
- Nhà trường sẽ hỗ trợ sinh viên trong việc đăng ký bảo hiểm với công ty bảo hiểm địa phương.
IV. Học bổng Đại học Văn hóa Trung Quốc
1. Dành cho tân sinh viên Quốc tế:
Học bổng sẽ được đánh giá dựa theo điểm mà sinh viên đã đạt được tại bậc học trước đó. Điểm được phân loại theo hạng:
ĐỐI TƯỢNG NHẬN HỌC BỔNG | LOẠI HỌC BỔNG |
Sinh viên có điểm nằm trong hạng A | – Miễn toàn bộ học phí và các khoản phí– Miễn phí phòng ký túc xá tiêu chuẩn |
Sinh viên có điểm nằm trong hạng B và được hiệu trưởng của các trường trung học quốc tế, các hội cựu sinh viên của CCU, hoặc các khoa giới thiệu sau các buổi phỏng vấn ứng tuyển | – Miễn toàn bộ học phí và các khoản phí– Miễn phí phòng ký túc xá tiêu chuẩn |
Sinh viên có điểm nằm trong hạng C | – 50,000 NTD/năm– 70,000 NTD/năm nếu được nhận vào các chương trình học có học bổng chỉ định |
Sinh viên có điểm nằm trong hạng D và được hiệu trưởng của các trường trung học quốc tế, các hội cựu sinh viên của CCU, hoặc các khoa giới thiệu sau các buổi phỏng vấn ứng tuyển | – 50,000 NTD/năm– 70,000 NTD/năm nếu được nhận vào các chương trình học có học bổng chỉ định |
2. Dành cho sinh viên Quốc tế hiện đang theo học tại trường:
ĐỐI TƯỢNG NHẬN HỌC BỔNG | LOẠI HỌC BỔNG |
Sinh viên có điểm trung bình của các học kỳ trước trên 75 và xếp hạng trong top 15% của lớp | Miễn toàn bộ học phí và lệ phí |
Sinh viên có điểm trung bình của các học kỳ trước trên 65 và xếp hạng trong top 35% của lớp | Trợ cấp 20,000 NTD |
Sinh viên có điểm trung bình các học kỳ trước trên 60 và xếp hạng trong top 50% của lớp và hiện theo học tại các chương trình học có học bổng chỉ định | Trợ cấp 40,000 NTD |
3. Học bổng hệ 1+4 (dự bị đại học)
Du học sinh hiện đang theo học, nếu có điểm trung bình học kỳ trước đạt trên 75 điểm và nằm trong top 15% của lớp, sẽ được miễn toàn bộ học phí.
Du học sinh hiện đang theo học, nếu có điểm trung bình học kỳ trước đạt trên 65 điểm và nằm trong top 35% của lớp, sẽ được nhận học bổng 20,000 NTD cho năm học đó.
Review Đại học Văn hóa Trung Quốc
1. Review vị trí địa lý và cơ hội làm thêm
Đại học Văn hóa Trung Quốc nằm trên núi Yangmingshan, với phong cảnh tuyệt đẹp, là địa điểm được nhiều người yêu thích để ngắm hoàng hôn, ngắm sao, ngắm hoa anh đào và hẹn hò. Nằm trên Núi Yangmingshan, bạn có thể nhìn ra Núi Jinshan, Núi Wanli và Eo biển Đài Loan
PCCU có không gian rộng rãi cho các hoạt động, trang thiết bị đầy đủ và đầy đủ các tiện ích công cộng có thể đến trường bằng xe buýt và giao thông thuận tiện.
Đại học Văn hóa Trung Quốc tổ chức nhiều hoạt động và sự kiện văn hóa khác nhau, mang đến cho sinh viên cơ hội hòa mình vào văn hóa Đài Loan. Những hoạt động này giúp các bạn sinh viên kết nối với nhau và tìm hiểu thêm về truyền thống và phong tục của Đài Loan.
Xung quanh trường có nhiều quán ăn, 711, quán trà sữa, quán cafe. Gần trường có khu theo kiến trúc Nhật, kiến trúc Mỹ, đa dạng văn hoá.
2. Review ký túc xá và khuôn viên trường
Ký túc xá Đại học Văn hóa Trung Quốc có đầy đủ tiện nghi cơ bản nhưng hơi cũ, có 1 số phàn nàn về ký túc xá của trường, và lo lắng về phương tiện di chuyển lên xuống núi. Xung quanh khu ký túc xá, có nhiều nhà hàng với môi trường yên tĩnh và có chỗ đậu xe.
Thư viện có rất nhiều sách, tạp chí và tài nguyên trực tuyến. Ngoài ra khuôn viên trường Đại học Văn hóa Trung Quốc còn có phòng máy tính, khu vực học tập và cơ sở thể thao dành cho sinh viên, có trung tâm đọc sách 24 giờ.
Đại học Văn hóa Trung Quốc được nhận xét là một ngôi trường đơn giản và thanh lịch tọa lạc lặng lẽ trên Yangmingshan, với những tòa nhà cổ độc đáo, khung cảnh dễ chịu và nhiều cây xanh
Bốn mùa có khí hậu rõ rệt, là nơi tuyệt vời để thưởng thức hoa anh đào và đây cũng là nơi thường xuyên xuất hiện cầu vồng.

CÔNG TY CỔ PHẦN DU HỌC HẢI DƯƠNG
Website: www.duhochaiduong.vn